Công bố Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, du lịch Tân Thanh, Vĩnh Hội (phân khu 01), Khu kinh tế Nhơn Hội
Thứ hai - 27/12/2021 16:57
Ngày 17/12/2021, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 5032/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị, du lịch Tân Thanh, Vĩnh Hội (phân khu 01), Khu kinh tế Nhơn Hội. Căn cứ điều 40, 41 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Ban Quản lý Khu kinh tế công bố công khai đồ án quy hoạch với một số nội dung sau:
1. Tên đồ án: Khu đô thị, du lịch Tân Thanh, Vĩnh Hội (phân khu 01), Khu kinh tế Nhơn Hội.
2. Phạm vi ranh giới và diện tích quy hoạch:
2.1 Phạm vi ranh giới: Khu vực quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Cát Hải, huyện Phù Cát, Khu kinh tế Nhơn Hội, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp với đèo Chánh Oai, xã Cát Hải;
- Phía Nam giáp với Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiên (phân khu 2);
- Phía Đông giáp với Biển Đông;
- Phía Tây giáp với núi Bà.
2.2 Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch 1.164,0 ha.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội đến năm 2040 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch đáp ứng cho nhu cầu đầu tư mới, đặc biệt là khu vực phát triển đô thị du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp, phát triển các khu dân cư sinh thái, khu du lịch - dịch vụ với mật độ thất, gắn với bảo vệ các giá trị tự nhiên hiện hữu hai thung lũng núi hướng biển có bãi tắm đẹp, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn Khu kinh tế.
- Đảm bảo khớp nối đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận; mang lại hiệu quả và bền vững.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và kiểm soát phát triển theo quy hoạch.
4. Tính chất quy hoạch:
- Là khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp, phát triển các khu dân cư sinh thái, khu du lịch, dịch vụ với mật độ thấp, gắn với bảo vệ các giá trị tự nhiên hiện hữu hai thung lũng núi hướng biển có bãi tắm đẹp.
- Phát triển các mô hình nông nghiệp kết hợp du lịch, nông nghiệp công nghệ cao.
5. Dự báo phát triển:
5.1 Quy mô dân số: Khoảng 9.326 người.
5.2 Quy mô đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên 1.164ha, bao gồm 02 phân khu, cụ thể như sau:
- Phân khu A - Khu vực Tân Thanh: Diện tích khoảng 554,67ha, tỷ lệ 47,7%, quy mô dân số khoảng 7.945 người:
+ Tiểu khu A1 - tiểu khu du lịch ven biển: Diện tích khoảng 289,84 ha (tỷ lệ 24,9%), quy mô dân số khoảng 1.323 người.
+ Tiểu khu A2 - tiểu khu du lịch cộng đồng: Diện tích khoảng 134,45ha (tỷ lệ 11,55%), quy mô dân số khoảng 6.134 người.
+ Tiểu khu A3 - tiểu khu du lịch đồi núi: Diện tích khoảng 130,38ha (tỷ lệ 11,2%), quy mô dân số khoảng 488 người.
- Phân khu B - khu vực Vĩnh Hội: Diện tích khoảng 609,33ha, tỷ lệ 52,3%, quy mô dân số khoảng 1.381 người:
+ Tiểu khu B1 - tiểu khu du lịch Vĩnh Hội: Diện tích khoảng 472,08ha (tỷ lệ 40,6%).
+ Tiểu khu B2 - tiểu khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội: Diện tích khoảng 137,25ha (tỷ lệ 11,7%), quy mô dân số khoảng 1.381 người.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích đất tự nhiên của Khu đô thị, du lịch Tân Thanh, Vĩnh Hội (phân khu 01) là 1.164,0 ha, cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
Stt |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích
(ha) |
Tỷ lệ
(%) |
Dân số
(người) |
A |
Đất xây dựng đô thị |
|
551,49 |
47,38 |
9.326 |
I |
Đất đơn vị ở |
|
112,90 |
9,70 |
8.488 |
1 |
Đất ở |
|
61,36 |
5,27 |
8.488 |
a |
Đất ở hiện trạng cải tạo |
OHT |
29,60 |
|
2.292 |
b |
Đất nhóm nhà ở |
OM |
22,39 |
|
4.466 |
c |
Đất ở tái định cư |
TĐC |
9,37 |
|
1.730 |
2 |
Đất công cộng |
|
4,72 |
0,41 |
|
a |
Trường mầm non |
MN |
0,82 |
|
|
b |
Trường tiểu học |
TH1 |
0,83 |
|
|
c |
Trường Trung học cơ sở |
TH2 |
1,74 |
|
|
d |
Y tế |
YT |
0,05 |
|
|
e |
Trung tâm văn hóa, thể thao |
VH |
0,53 |
|
|
f |
Chợ |
CH |
0,60 |
|
|
g |
Công trình công cộng khác |
CC |
0,15 |
|
|
3 |
Đất cây xanh đơn vị ở |
CX2 |
4,24 |
0,36 |
|
4 |
Đất giao thông đơn vị ở |
|
42,58 |
3,66 |
|
II |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
438,59 |
37,68 |
838 |
1 |
Đất hỗn hợp thương mại dịch vụ
(không bố trí dân cư) |
H1 |
34,78 |
2,99 |
|
2 |
Đất hỗn hợp thương mại dịch vụ
(có bố trí dân cư) |
H2 |
10,13 |
0,87 |
838 |
3 |
Đất hỗn hợp dịch vụ du lịch |
DL |
205,32 |
17,64 |
|
4 |
Đất cơ quan |
HC |
0,53 |
0,05 |
|
5 |
Đất công cộng đô thị |
CCĐT |
1,12 |
0,10 |
|
6 |
Đất cây xanh đô thị |
CX2 |
10,33 |
0,89 |
|
7 |
Đất cây xanh sinh thái |
CXST |
45,64 |
3,92 |
|
8 |
Đất cây xanh cách ly |
CXCL |
1,84 |
0,16 |
|
9 |
Đất cây xanh chuyên dụng (sân golf) |
CXĐ |
81,82 |
7,03 |
|
10 |
Đất di tích, tôn giáo |
TON |
1,60 |
0,14 |
|
11 |
Đất hạ tầng kỹ thuật, bãi đổ xe |
HTKT, BĐX |
7,44 |
0,64 |
|
12 |
Đất giao thông nội khu |
|
9,53 |
0,82 |
|
13 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
28,51 |
2,45 |
|
B |
Đất khác |
|
612,51 |
52,62 |
|
1 |
Đất sinh thái nông nghiệp |
NN |
15,44 |
1,33 |
|
2 |
Đất đồi núi |
ĐN |
387,99 |
33,33 |
|
3 |
Đất mặt nước |
MN |
171,60 |
14,74 |
|
4 |
Bãi cát |
BC |
37,48 |
3,22 |
|
|
Tổng diện tích toàn khu |
|
1.164,00 |
100,00 |
9.326 |
7. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan: Không gian kiến trúc cảnh quan của phân khu được tổ chức như sau:
- Không gian phía Đông ĐT639 sẽ phát triển các khu du lịch ven biển; không gian phía Tây ĐT639 dành để tôn tạo các khu dân cư hiện trạng, cũng như phát triển làng du lịch cộng đồng.
- Lớp không gian ven núi hình thành các khu du lịch và nghỉ dưỡng ven núi.
- Vành đai xanh tự nhiên của núi Bà được bảo tồn là hành lanh xanh bao bọc các không gian đồng bằng của 2 thôn Vĩnh Hội và Tân Thanh.
- Hệ thống suối hiện hữu được phát triển thành các tuyến cảnh quan, ngoài nhiệm vụ thoát nước mặt, tuyến cảnh quan này đảm nhiệm chức năng kết nối các lớp không gian từ Đông sang Tây.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1 San nền:
- Đối với những dự án đã có, cao độ san nền tuân thủ theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với khu vực xây dựng mới, cao độ san nền được xác định như sau:
+ Công trình dân dụng Hxd ≥ 3,80m; Khu du lịch ven biển Hxd ≥ 3,0m.
+ Khu vực cây xanh, công viên Hxd ≥ 2,50m.
8.2 Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Tuyến đường ĐT639 đi qua phân khu theo trục Bắc - Nam, với lộ giới theo quy hoạch là 45m là tuyến giao thông đối ngoại bằng đường bộ.
+ Bến thuyền du lịch được tổ chức tại Khu du lịch khách sạn nghỉ dưỡng Vĩnh Hội là tuyến giao thông đối ngoại bằng đường thủy.
- Giao thông đối nội:
+ Hoàn thiện mạng lưới giao thông khu vực đã xây dựng ở phía Bắc, mạng lưới đường khu vực, quy mô mặt cắt từ 24m ÷ 25m.
+ Xây dựng mới các tuyến đường với vai trò là trục cảnh quan, trục kết nối chính cho từng phân khu chức năng, khu ở mới, khu vực phát triển du lịch, quy mô mặt cắt từ 18m÷50m.
+ Xây dựng mới mạng lưới đường phân khu vực, hỗ trợ cho các khu chức năng, quy mô mặt cắt 12m÷16m.
+ Xây dựng tuyến đường ven biển ở Phân khu A - Khu vực Tân Thanh hỗ trợ phát triển du lịch, quy mô mặt cắt 10m.
- Giao thông công cộng: Hình thành tuyến xe Bus dọc ĐT 639 để kết nối với tuyến xe Bus trên tuyến đường trục Khu kinh tế, nhằm tăng cường tính đa dạng về giao thông cho Phân khu.
8.3 Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống thu gom nước thải. Toàn bộ phân khu được chia làm 08 lưu vực thoát nước chính, theo mạng lưới đường cống về các suối hiện trạng: suối Thanh Hà, Đá Bàn… rồi thoát qua tuyến đường ĐT639 bằng cầu hoặc cống hộp để dẫn thoát ra Biển. Riêng khu vực phía Nam Phân khu A quy hoạch hồ điều hòa để đón nước mưa từ phía Tây dẫn về, trước khi thoát ra biển.
- Quy cách của hệ thống thoát nước mưa được tính toán đảm bảo thoát cho từng dự án, cũng như đảm bảo kết nối đồng bộ cho toàn phân khu.
8.4 Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. Phải xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ trong các dự án để thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo theo hồ sơ môi trường được cấp thẩm quyền phê duyệt. Đối với các dự án du lịch ven biển, nước thải sau khi xử lý được tuần hoàn để tưới cây, không xả thải ra biển.
+ Ngoài các trạm xử lý nước thải của các dự án thành phần đã được phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (tổng công suất 4.406m3/ngđ), về lâu dài xây dựng thêm 01 trạm xử nước thải tập trung (trạm Tân Thanh) với công suất 1.500m3/ngđ để thu gom và xử nước thải của các khu dân cư chỉnh trang, khu ở mới, khu du lịch cộng đồng, trải nghiệm du lịch nông nghiệp…
- Quản lý chất thải rắn:
+ Chất thải rắn được thu gom tại từng dự án, từng hộ gia đình và được vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn Cát Nhơn - Cát Hưng để xử lý.
+ Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 40 tấn/ngày.
8.5 Cấp nước:
- Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm để phục vụ thi công, về lâu dài sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Tổng nhu cầu dùng nước cho toàn phân khu là 9.500m3/ngđ.
- Hệ thống đường ống cấp nước được thiết kế với quy cách phù hợp, đảm bảo lưu lượng và áp lực cấp nước. Các khu vực có sự chênh cao về cao độ, sẽ xây dựng các trạm bơm tăng áp.
- Cấp nước chữa cháy: Tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy.
8.6 Cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho toàn phân khu được lấy từ trạm nguồn 110kV nối cấp Nhơn Hội, công suất 2x63MVA, được đấu nối thông qua các tuyến 22kV.
- Tổng công suất cấp điện cho toàn Phân khu là 37.800KVA.
8.7 Thông tin liên lạc:
- Tổng nhu cầu (điện thoại và internet) khoảng 25.000 lines.
- Mạng lưới hệ thống: Từ tủ chính các lộ cáp quang trục được phân phối cáp đến các tủ cáp của các lô đất chức năng và các tủ cáp phân phối. Các tuyến cáp được đi ngầm dọc theo các đường giao thông cấp cho các thuê bao của từng khu chức năng. Tất cả cáp thông tin liên lạc khu vực trung tâm được chạy trong hệ thống cống, bể cáp. Dịch vụ điện thoại di động sẽ được cung cấp bởi mạng điện thoại di động riêng của các nhà cung cấp dịch vụ.
9. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu: Kèm theo hồ sơ quy hoạch.
10. Tổ chức thực hiện:
- Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan công bố công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt; triển khai xây dựng theo quy hoạch và theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
- Ban Quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt../.