1. Tên công trình:
Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong
2. Vị trí và ranh giới quy hoạch:
Địa điểm xây dựng tại xã Cát Tiến, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định và có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện trạng và QL 19B.
- Phía Nam giáp: Khu tái định cư Cát Tiến (mới).
- Phía Đông giáp: Đất nông nghiệp hiện trạng.
- Phía Tây giáp: Đất nông nghiệp hiện trạng.
Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch là 14,088ha.
3. Quy định về sử dụng đất:
Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan được tổ chức như sau:
- Khu nhà ở quy hoạch mới: Gồm các khu nhà ở quy hoạch mới và các khu nhà ở kết hợp thương mại, được bố trí dọc theo tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong, trong đó các khu nhà ở kết hợp thương mại được bố trí tại các vị trí đẹp, thuận tiện cho kinh doanh, nhằm tăng giá trị thương mại của khu ở. Đối với khu dân cư hiện hữu phía Bắc dự án được quy hoạch sắp xếp lại nhằm đồng bộ kiến trúc cảnh quan toàn dự án.
- Khu nhà ở điều chỉnh từ Khu tái định cư Cát Tiến mới: Nằm ở phía Đông Nam dự án, gồm các khu nhà ở được điều chỉnh từ một phần diện tích của Khu tái định cư Cát Tiến mới (Khu 2) nhằm đồng bộ kiến trúc cảnh quan chung toàn khu vực.
- Các công trình công cộng, công trình dịch vụ khu ở gồm các Nhà sinh hoạt khu phố, trường học, công viên cây xanh được bố trí xen kẽ với các khu ở, nhằm đảm bảo thuận tiện cho người dân tổ chức sinh hoạt cộng đồng, phục vụ cuộc sống.
Bảng tổng hợp sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích
(m²) |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao (tầng) |
Tỷ lệ
% |
Số lô |
I |
Đất ở |
|
64.390,8 |
|
|
45,41 |
474 |
1 |
Đất ở kết hợp thương mại |
|
7.458,6 |
|
|
5,26 |
20 |
|
Đất ở kết hợp thương mại 01 |
OTM-01 |
1.630,7 |
60÷70 |
2÷5 |
|
4 |
|
Đất ở kết hợp thương mại 02 |
OTM-02 |
5.827,9 |
60÷70 |
2÷5 |
|
16 |
2 |
Đất ở quy hoạch mới |
|
49.876,0 |
|
|
35,17 |
419 |
|
Đất ở quy hoạch mới 01 |
ĐƠ-01 |
7.448,6 |
70÷90 |
2÷5 |
|
48 |
|
Đất ở quy hoạch mới 02 |
ĐƠ-02 |
4.941,9 |
70÷90 |
2÷5 |
|
46 |
|
Đất ở quy hoạch mới 03 |
ĐƠ-03 |
5.303,5 |
70÷90 |
2÷5 |
|
58 |
|
Đất ở quy hoạch mới 04 |
ĐƠ-04 |
3.173,8 |
70÷90 |
2÷5 |
|
35 |
|
Đất ở quy hoạch mới 05 |
ĐƠ-05 |
5.612,0 |
70÷90 |
2÷5 |
|
46 |
|
Đất ở quy hoạch mới 06 |
ĐƠ-06 |
3.917,5 |
70÷90 |
2÷5 |
|
42 |
|
Đất ở quy hoạch mới 07 |
ĐƠ-07 |
3.917,5 |
70÷90 |
2÷5 |
|
42 |
|
Đất ở quy hoạch mới 08 |
ĐƠ-08 |
4.149,0 |
70÷90 |
2÷5 |
|
33 |
|
Đất ở quy hoạch mới 09 |
ĐƠ-09 |
3.554,8 |
70÷90 |
2÷5 |
|
18 |
|
Đất ở quy hoạch mới 10 |
ĐƠ-10 |
3.527,4 |
70÷90 |
2÷5 |
|
18 |
|
Đất ở quy hoạch mới 11 |
ĐƠ-11 |
4.330,0 |
70÷90 |
2÷5 |
|
33 |
3 |
Đất ở điều chỉnh từ Khu tái định cư |
|
7.056,2 |
|
|
4,98 |
35 |
|
Đất điều chỉnh Khu TĐC 1 |
ĐƠ-12 |
1.755,5 |
70÷90 |
2÷4 |
|
7 |
|
Đất điều chỉnh Khu TĐC 2 |
ĐƠ-13 |
5.300,7 |
70÷90 |
2÷4 |
|
28 |
II |
Đất công trình công cộng, dịch vụ: |
|
2.669,8 |
|
|
1,88 |
3 |
1 |
Đất xây dựng nhà sinh hoạt khu phố |
|
1.225,4 |
|
|
0,86 |
2 |
|
Đất sinh hoạt khu phố1 |
SHKP-01 |
663,5 |
70 |
2 |
|
1 |
|
Đất sinh hoạt khu phố2 |
SHKP-02 |
561,9 |
70 |
2 |
|
1 |
2 |
Đất giáo dục mầm non |
GDMN |
1.444,4 |
40 |
2 |
1,02 |
1 |
III |
Đất cây xanh |
|
5.791,7 |
|
|
4,08 |
|
|
Đất cây xanh 01 |
CX-01 |
2.529,1 |
5 |
1 |
|
|
|
Đất cây xanh 02 |
CX-02 |
1.973,0 |
5 |
1 |
|
|
|
Đất cây xanh 03 |
CX-03 |
1.289,6 |
5 |
1 |
|
|
IV |
Đất giao thông |
|
51.417,3 |
|
|
36,26 |
|
V |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
16.615,3 |
|
|
11,72 |
|
1 |
Đất công trình trạm bơm, lắng lọc |
HTKT |
260,0 |
|
|
|
|
2 |
Đất mương thoát nước, taluy |
|
16.355,3 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
140.884,9 |
|
|
|
|
* Quy hoạch phân lô:
Tổng số lô: 474 lô, cụ thể như sau:
- Số lô điều chỉnh khu tái định cư Cát Tiến (khu 2): 35 lô;
-
Số lô đất ở kết hợp thượng mại dịch vụ: 20 lô;
- Số lô đất ở phân lô: 419 lô.
4. Hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch chiều cao và san nền:
Tổ chức san nền tại các khu vực xây dựng công trình và đường giao thông, cụ thể như sau:
Cao độ thiết kế san nền thấp nhất: + 3.00
Cao độ thiết kế san nền cao nhất: + 3.90
b) Quy hoạch mạng lưới giao thông:
Giao thông đối ngoại: Tuyến đường nối từ đường trục Khu kinh tế đến Khu tâm linh chùa Linh Phong có lộ giới 30m.
Giao thông nội bộ: Hệ thống giao thông nội bộ có lộ giới như sau:
- Đường trục chính: 24m (5m – 14,0m – 5,0m)
- Các tuyến nhánh có lộ giới đường: 20m (4,0m-12,0m-4,0m); 16m (3,5m-9,0m-3,5m); 14,0m (3,5m-7,0m-3,5m); 13,5m (3,5m-7,0m-3,0m); 10,0m (2,5m-5,0m-2,5m) (đường thuộc Khu tái định cư Cát Tiến).
c) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được tổ chức riêng biệt với hệ thống thoát nước thải và theo nguyên tắc tự chảy được thu gom qua các hố ga dọc theo bó vỉa và cống qua đường, sau đó dẫn thoát bằng hệ thống cống D400, D600, D1000, D1200.
d) Cấp nước:
- Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước từ đường ống cấp nước D200 của Nhà máy cấp nước sinh hoạt tại xã Cát Nhơn, về lâu dài sử dụng nước từ Hệ thống cấp nước KKT Nhơn Hội.
- Mạng lưới cấp nước nội bộ trong khu quy hoạch được thiết kế theo kiểu mạch hỗn hợp với tổng công suất cấp nước là 363,5m3/ngày đêm.
e) Cấp điện:
- Nguồn điện: Sử dụng điện từ đường dây 22KV chạy dọc theo tuyến đường hiện trạng phía Bắc dự án.
- Xây dựng 03 trạm biến áp 560KVA để cung cấp điện cho dự án, tổng công suất trạm biến áp là 1.676,8kVA, sử dụng cáp đi ngầm đi dưới vỉa hè các tuyến đường giao thông nội bộ.
g) Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế đi riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt được xử lý tại các bể xử lý cục bộ, thu gom về các bể lắng nước thải phía Đông Bắc dự án, sau đó dùng hệ thống bơm để dẫn về khu xử lý nước thải của đô thị Cát Tiến.
- Chất thải rắn được thu gom, phân loại, tập kết để vận chuyển về Khu xử lý chất thải rắn Cát Nhơn - Cát Hưng để xử lý.