1. Tên công trình: Nhà máy Phong điện Phương Mai 3
2. Phạm vi ranh giới và diện tích điều chỉnh quy hoạch:
2.1 Phạm vi ranh giới:
Địa điểm khu vực điều chỉnh quy hoạch thuộc xã Cát Tiến và xã Cát Chánh, KKT Nhơn Hội, tỉnh Bình Định, với giới cận được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp Khu cây san theo quy hoạch và khu dân cư hiện trạng;
- Phía Nam giáp Nhà máy Phong điện Phương Mai 1;
- Phía Đông giáp đường trục KKT Nhơn Hội (Quốc lộ 19B);
- Phía Tây giáp đường ĐT 639 và Khu dân cư hiện trạng.
2.2. Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch là 122,384ha.
3. Mục tiêu điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh quy mô dự án, cũng như điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Nhà máy Phong điện Phương Mai 3 nhằm phù hợp với công nghệ năng lượng hiện nay, cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Đảm bảo kết nối đồng bộ về hạ tầng, về kiến trúc cảnh quan với các dự án lân cận trong Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Làm cơ sở điều chỉnh dự án đầu tư, triển khai xây dựng và quản lý theo quy định.
4. Nội dung điều chỉnh:
- Điều chỉnh quy mô dự án từ 139,4ha theo quy hoạch được duyệt còn 122,384ha, nhằm hạn chế công tác giải phóng mặt bằng.
- Điều chỉnh giải pháp bố trí các trụ tuabine, theo đó giảm số lượng trụ tuabine từ 14 trụ Tuabin (công suất 1500KW/1 trụ) thành 06 trụ Tuabin (công suất 3500KW/1 trụ). Theo đó, tổng công suất phát điện của nhà máy vẫn không thay đổi (21MW).
- Điều chỉnh khu trung tâm điều hành và các công trình phụ trợ, cũng như hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phù hợp với phương án quy hoạch mới.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích của dự án sau khi điều chỉnh là 1.223.849,7m
2 (122,384ha), cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
5.1 Bảng cơ cấu sử dụng đất điều chỉnh:
Stt |
Loại đất |
Quy hoạch được duyệt |
Quy hoạch điều chỉnh |
Tăng(+)/ Giảm (-)
(ha) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình |
3,50 |
2,52 |
2,460 |
2,0107 |
-1,04 |
2 |
Đất giao thông và HTKT |
17,00 |
12,18 |
4,991 |
4,0784 |
-12,009 |
3 |
Đất cây xanh cảnh quan |
118,30 |
84,86 |
114,926 |
93,9051 |
-3,374 |
4 |
Đất xây dựng trạm biến áp 110KV |
0,60 |
0,44 |
(đã tính vào đất xây dựng công trình) |
5 |
Đất công trình quân sự |
- |
- |
0,007 |
0,0058 |
+0,007 |
|
Tổng cộng |
139,40 |
100,00 |
122,384 |
100,0 |
|
5.2 Bảng cơ cấu sử dụng đất chi tiết:
Stt |
Ký hiệu |
Loại đất |
Diện tích |
Tỷ lệ (%) |
(m²) |
A |
|
Đất xây dựng công trình |
24.608,30 |
2,0107 |
1 |
|
đất xây dựng tuabine quạt gió |
18.312,30 |
1,4963 |
|
CT01 |
Đất xây dựng tuabine 1 |
3.012,95 |
|
CT02 |
Đất xây dựng tuabine 2 |
3.059,61 |
|
CT03 |
Đất xây dựng tuabine 3 |
2.959,33 |
|
CT04 |
Đất xây dựng tuabine 4 |
3.039,23 |
|
CT05 |
Đất xây dựng tuabine 5 |
3.025,58 |
|
CT06 |
Đất xây dựng tuabine 6 |
3.215,60 |
|
2 |
|
Đất xây dựng công trình khu điều hành |
6.296,00 |
0,5144 |
|
CT07 |
Nhà điều hành - nhà làm việc |
640,00 |
|
CT08 |
Căn tin |
540,00 |
|
CT09 |
Nhà nghỉ nhân viên |
384,00 |
|
CT10 |
Nhà để xe |
432,00 |
|
CT11 |
Nhà bảo vệ |
25,00 |
|
CT12 |
Nhà bảo vệ |
25,00 |
|
|
TBA01 |
Trạm biến áp 110KV |
4.250,00 |
|
B |
|
Đất cây xanh cảnh quan |
1.149.257,14 |
93,9051 |
|
CX01 |
Cây xanh cảnh quan 1 |
562.988,38 |
|
|
CX02 |
Cây xanh cảnh quan 2 |
202.802,84 |
|
|
CX03 |
Cây xanh cảnh quan 3 |
382.912,86 |
|
|
CX04 |
Cây xanh cảnh quan 4 |
238,90 |
|
|
CX05 |
Cây xanh cảnh quan 5 |
314,16 |
|
C |
|
Đất công trình quân sự (không giao, không cho thuê) |
71,38 |
0,0058 |
|
QS-01 |
Công trình quân sự |
71,38 |
|
D |
|
Đất giao thông và htkt |
49.912,88 |
4,0784 |
|
|
Giao thông |
43.213,46 |
|
|
SNB-01 |
Sân nội bộ |
6.497,01 |
|
|
SNB-02 |
Sân nội bộ |
66,41 |
|
|
BNT-01 |
Bể xử lý nước thải |
100,00 |
|
|
TBA02 |
Trạm biến áp |
36,00 |
|
Tổng diện tích quy hoạch (A+B+C+D) |
1.223.849,70 |
100,00 |
6. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của dự án Nhà máy Phong Điện Phương Mai 3 được tổ chức như sau:
- Khu điều hành: Theo quy hoạch được duyệt thì khu điều hành được tổ chức tại vị trí phía Đông Bắc dự án, với các công trình như sân đón trung tâm, cổng đón bãi đậu xe, khu dịch vụ đón khách, khu điều hành, hồ nước, dòng sông lười, nhà vọng cảnh… nay điều chỉnh lại cho phù hợp với quy mô đầu tư, với các hạng mục như: Nhà điều hành; Nhà làm việc; Căn tin; Nhà nghỉ nhân viên; Nhà để xe; Nhà bảo vệ.
- Các khu nuôi thú, khu đua xe địa hình theo quy hoạch đã duyệt được điều chỉnh thành các khu cây xanh, nhằm bảo vệ hệ thống cây xanh hiện trạng.
- Khu sản xuất: Là khu chức năng chính của dự án, là khu vực bố trí các trụ tuabine điện gió, sản xuất năng lượng điện truyền dẫn về Trạm truyền trải điện phía Tây Nam dự án. Theo quy hoạch được duyệt thì bố trí 14 trụ Tuabin công suất 1500KW/1 trụ, nay điều chỉnh thành 06 trụ Tuabin công suất 3500KW/ 1 trụ nhằm phù hợp với công nghệ tiên tiến hiện nay.
- Khu cây xanh cảnh quan: Tổ chức cây xanh cảnh quan trong khu vực điều hành dự án, các khu vực khác giữ nguyên cây xanh hiện trạng.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1 San nền:
- Nguyên tắc thiết kế san nền tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt, đó là chỉ tổ chức san nền tại các khu vực xây dựng công trình và đường giao thông, các khu vực còn lại giữ nguyên theo địa hình tự nhiên.
- Cao độ san nền thấp nhất +6,07m, cao độ san nền cao nhất +20,69m.
- Khối lượng đào: 55.944m
3; Khối lượng đắp: 46.620m
3.
7.2 Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Hệ thống giao thông đối ngoại là đường trục Trung tâm KKT (Quốc lộ 19B) và tuyến đường ĐT 639.
- Giao thông nội bộ: Hệ thống giao thông nội bộ được tổ chức đảm bảo lưu thông thuận lợi trong phạm vi dự án. Theo quy hoạch được duyệt các tuyến đường giao thông nội bộ có lộ giới từ 5m-10m, nay điều chỉnh thành các tuyến đường lộ giới 10m (1,5m-7m-1,5m) và 26m (3m-7m-6m-7m-3m).
- Các tuyến đường giao thông nội bộ có kết cấu bê tông nhựa, BTNC 9,5 cấu tạo hai lớp cấp phối đá dăm dày 45cm, lớp đất đồi đầm chặt k98 dày 50cm.
7
.3 Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được tổ chức riêng biệt với hệ thống thoát nước thải và theo nguyên tắc tự chảy, được thiết kế là mương hở xây đá chẻ kết hợp với các hố ga, được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ nhằm thu gom nước mưa từ các khu chức năng dự án, dẫn thoát ra các cửa xả tại các vị trí phù hợp dọc theo tuyến đường nội bộ.
- Đối với khu vực cây xanh thảm cỏ được thoát theo hướng tự thấm.
7.4 Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm để phục vụ thi công. Về lâu dài sử dụng nguồn nước lấy từ Hệ thống cấp nước KKT Nhơn Hội.
- Mạng lưới cấp nước nội bộ trong khu quy hoạch được thiết kế theo kiểu mạch hỗn hợp (mạch vòng và mạch cụt), với tổng công suất cấp nước sạch là 03m
3/ngày đêm.
- Các trụ nước cứu hỏa đặt dọc theo các tuyến đường nội bộ với khoảng cách tối đa 150m/trụ.
7.5 Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt từ các khu chức năng sau khi được xử lý tại các bể xử lý cục bộ, sau đó thu gom về trạm xử lý nước thải của dự án để xử lý.
- Tổng công suất trạm xử lý nước thải là 03m
3/ngày đêm.
- Nước thải sau khi xử lý đảm bảo đạt cột A, giá trị C của QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 52:2013/BTNMT, được sử dụng để tưới cây xanh trong phạm vi dự án.
- Chất thải rắn được thu gom, phân loại, tập kết và hợp đồng với đơn vị thu gom chất thải rắn để vận chuyển chất thải rắn về khu xử lý chất thải rắn của Khu kinh tế Nhơn Hội tại xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát để xử lý.
7.6 Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Sử dụng điện từ đường dây 22KV chạy dọc theo tuyến đường ĐT639.
- Tổng công suất sử dụng điện của dự án là 134kVA, trong phạm vi dự án xây dựng 01 trạm biến áp 160kVA để cung cấp điện cho dự án, sử dụng cáp điện đi ngầm.
- Hệ thống điện chiếu sáng sử dụng đèn cao áp 250W.
(file Quyết định phê duyệt kèm theo)
..\Quyet dinh phe duyet dieu chinh.pdf