Thông tin về Chính sách hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh
Thứ tư - 09/09/2020 08:37
Ngày 24/7/2020, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2960/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025, với mục tiêu thúc đẩy DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong sản xuất và chế biến các sản phẩm công nghiệp có lợi thế của tỉnh, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội như tạo việc làm, tăng thu nhập, xóa đói, giảm nghèo, an sinh xã hội.
Nhằm triển khai Đề án đạt hiệu quả và có cơ sở tổng hợp kinh phí hỗ trợ DNNVV vào dự toán ngân sách địa phương của tỉnh hàng năm, Ban Quản lý Khu kinh tế đề nghị các doanh nghiệp đủ điều kiện và có nhu cầu hỗ trợ tham gia Đề án, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
a) Đối tượng áp dụng
- Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định DNNVV theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ.
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hỗ trợ DNNVV.
b) Đối tượng hỗ trợ: DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị quy định tại khoản 3, khoản 7, Điều 3 Luật Hỗ trợ DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thuộc các ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất giường, tủ, bàn, ghế.
c) Điều kiện hỗ trợ: DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến được hỗ trợ nếu đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 19 Luật Hỗ trợ DNNVV, cụ thể:
- Tạo ra sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về chất lượng và giá thành.
- Có đổi mới sáng tạo về quy trình công nghệ, vật liệu, linh kiện, máy móc, thiết bị.
d) Phương thức lựa chọn DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị tham gia Đề án
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị quy định tại khoản 3, khoản 7, Điều 3 Luật Hỗ trợ DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 19 Luật Hỗ trợ DNNVV được lựa chọn tham gia Đề án theo một trong các phương thức sau:
- Có hợp đồng hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp dẫn dắt trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
- Có hợp đồng mua chung nguyên vật liệu đầu vào.
- Có hợp đồng bán chung sản phẩm.
- Cùng xây dựng và sử dụng thương hiệu vùng.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ 50% chi phí đối với các khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên biệt tại hiện trường nhưng không quá 30 triệu đồng trên 01 khóa đào tạo cho một doanh nghiệp và không quá 01 khóa đào tạo trên năm.
b) Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh:
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 40 triệu đồng một hợp đồng trên một năm trên một cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa nhưng không quá 50 triệu đồng một hợp đồng trên một năm trên một dự án liên kết kinh doanh.
c) Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường:
- Hỗ trợ 100% chi phí gian hàng tham gia Hội trợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và ngoài nước với mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng 01 lần trên 01 doanh nghiệp tại hội chợ tổ chức trong tỉnh; 40 triệu đồng 01 lần trên 01 doanh nghiệp tại hội chợ tổ chức ngoài tỉnh; 150 triệu đồng 01 lần trên 01 doanh nghiệp tại hội chợ tổ chức ngoài nước nhưng tối đa không quá 02 lần trên 01 năm đối với hội chợ tổ chức trong nước và 02 lần trên 01 năm đối với hội chợ tổ chức ngoài nước. Được ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh nhưng không quá 15 triệu đồng trên một nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh;
- Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng trên năm.
d) Tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng:
- Cung cấp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 15 triệu đồng trên một tiêu chuẩn cơ sở;
- Hỗ trợ 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; hỗ trợ 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; hỗ trợ 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường nhưng không quá 15 triệu đồng trên một doanh nghiệp trên một năm.
đ) Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng:
- Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa và không quá 01 lần trên năm cho mỗi đối tượng;
- Hỗ trợ sử dụng các phòng thử nghiệm về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
- Hỗ trợ 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm;
- Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng trên 01 lần và không quá 01 lần trên năm.
3. Hồ sơ và thời gian, địa điểm nhận hồ sơ
a) Doanh nghiệp lập thành 02 bộ hồ sơ và nộp hồ sơ về Sở Công Thương; thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ.
- Mẫu xác định DNNVV quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện được hỗ trợ đối với các DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị quy định tại điểm c, Mục 1 nêu trên.
- Tài liệu tương ứng với các nội dung đề nghị hỗ trợ: Hợp đồng, văn bản xác nhận hoặc các văn bản tương đương; chứng từ đã hoàn tất việc thanh toán các chi phí tương ứng,…
b) Thời gian nhận hồ sơ: Hàng năm có 02 đợt nhận hồ sơ; đợt 1 chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 5 và đợt 2 chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 11 để Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Hội đồng lựa chọn đối tượng tham gia Đề án thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Chuyên viên Trần Minh Nhật, Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công Thương, địa chỉ: số 198 Phan Bội Châu, thành phố Quy Nhơn; điện thoại: 0256. 3820811.
Tác giả bài viết: Phạm Quang Ngọc